Thứ Bảy, 17 tháng 8, 2013

Chung ngua-dinh duong-phat trien

CHỦNG NGỪA

Hemophilus influenzae type B

Trẻ 2th – 6th: 3 mũi, mỗi mũi cách 4 tuần, nhắc lại cách mũi 3 sau 12 tháng

Trẻ 6th –12 th: 2 mũi, mỗi mũi cách 4 tuần, nhắc lại cách mũi 2 sau 12 tháng

Trẻ 1 tuổi- 5 tuổi: 1 mũi duy nhất, không chích nhắc

Viêm não Nhật Bản: chỉ chích cho trẻ > 1 tuổi

          Mũi đầu

          Mũi 2 cách mũi đầu 1 tuần

          Mũi 3 cách mũi đầu 1 năm

          Nhắc lại mỗi 3 năm

Thương Hàn:

          Chích 1 mũi duy nhất cho trẻ lớn hơn 5 tuổi, nhắc lại mỗi 3 năm

CÂN NẶNG

          – Sau sinh có hiện tượng sụt cân sinh lý, không quá 10% cân nặng lúc sinh.

          3 tháng đầu : tăng 25 gram/ngày

          3 tháng – 6 tháng : tăng 20 gram/ngày

          7 tháng – 12 tháng : tăng 15 gram/ngày

          – Trung bình trẻ nặng gấp đôi lúc 5 tháng, gấp 3 lúc 12 tháng, gấp 4 lúc 24 tháng. Sau 2 tuổi, tăng trung bình 2000 gram/năm. Trẻ 6 tuổi nặng 20 kg.

CHIỀU CAO

          – Sau sinh 48 – 50 cm

          – Năm đầu tăng 20 – 25 cm

- Năm thứ hai tăng 12 cm

          – Năm thứ ba tăng 9 cm

          – Năm thứ tư tăng 7cm

          – Trẻ 4 tuổi cao 1m (gấp đôi lúc sinh)

          – Sau 4 tuổi, mỗi năm tăng 5 cm

VÒNG CÁNH TAY

          – Trẻ 1 – 5 tuổi vòng cánh tay 14 – 16 cm ( đo giữa 2 khớp vai và khuỷu) nếu dưới 12 cm, trẻ suy dinh dưỡng nặng.

NÃO

          Vòng đầu

          – Sau sinh 35 cm

          – Đến 1 tuổi 45 cm

          – Năm thứ hai tăng 2 – 3 cm

          – Đến 6 tuổi 54 – 55 cm (bằng người lớn)

          Não

          – Sau sinh nặng 350 gram

          – Đến 1 tuổi nặng 900 gram

          – Đến 6 tuổi 1300 gram (bằng người lớn)

          Đường thóp

          – Thóp trước đóng lúc 12 – 18 tháng

          – Thóp sau đóng lúc 1 – 3 tháng

RĂNG

          Trẻ 6 tháng – 30 tháng có đủ 20 răng sữa, răng mọc đầu tiên là 2 R cửa hàm dưới.

          6-12tháng : 8 R cửa (4 trên, 4 dưới)

          12-18tháng: 4 R tiền hàm

          18-24tháng: 4 R nanh

          24-30tháng: 4 R hàm lớn

DINH DƯỠNG

Cân nặng theo tuổi (CN/T)

Chiều cao theo tuổi (CC/T)

Cân nặng theo chiều cao (CN/CC)

Vòng cánh tay: ở trẻ từ 1-5 tuổi  trung bình  14-16cm  (12,5-13,5cm nguy cơ suy dinh dưỡng; dưới 12,5cm :chắc chắn suy dinh dưỡng)

          1) Phân độ SDD cấp theo Gomez: cân nặng theo tuổi(CN/T)

                   CN/T:           80% chuẩn: Trẻ bình thường

                   CN/T: 71–80% chuẩn: SDD nhẹ (-2 đến -3SD)

                   CN/T:           61–70% chuẩn: SDD vừa (-3 đến -4SD)

                   CN/T:           < 60 % chuẩn: SDD nặng (trên -4SD)

          2) Phân độ SDD mãn: chiều cao theo  tuổi (CC/T)

                   CC/T: > 90 % chuẩn: Trẻ bình thường

                   CC/T: 86 – 90 % chuẩn: SDD nhẹ

                   CC/T: 81 – 85 % chuẩn: SDD vừa

                   CC/T: < 80 % chuẩn: SDD nặng

Đánh giá chế độ ăn phù hợp với nhu cầu hoặc thiếu hay thừa: chỉ số cân nặng/ chiều cao (CN/CC):

                   CN/CC:> 80 % chuẩn: phù hợp với nhu cầu

                   CN/CC:> 95 % chuẩn: thừa , gây béo phệ

                   CN/CC:< 80 % chuẩn: không đủ nhu cầu

                   Nếu từ 71–80% nhẹ

                              61–80% vừa

                              <60% nặng

          Vì vậy , phối hợp 2 tỉ lệ CN/CC và CC/T , ta có thể chia SDD làm 3 nhóm:

                   CN/CC

CC/T

> 80 %

< 80 %

> 90 %

< 90 %

Trẻ bình thường

SDD mãn di chứng

SDD cấp

SDD mãn tiến triển

PHÁT TRIỂN TÂM THẦN VẬN ĐỘNG

          1 tháng: đầu vững ở tư thế nằm

          3 tháng: ngốc đầu

          6 tháng: ngồi dựa, mất hết pxạ nguyên phát trừ pxa nắm ở chân

          9 tháng: ngồi vững, đứng, lần đi, phát âm đơn: ba, má

          12 tháng: tập đi lần theo ghế or dắt 1 tay, âm đôi: bà ơi..

          15 tháng: đi vững, chạy còn vấp ngã

          18 tháng: đi nhanh, chạy vững, lên cầu thang nếu được dắt, nói câu ngắn

          21 tháng: lên cầu thang 1 mình, nói câu dài

          24 tháng: nhảy 1 chân, nói nhiều, học hát

         


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét